Website Trường Cao Đẳng Giao thông Vận Tải Trung Ương V (Tên cũ Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải II)

Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Trung Ương V

Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ

Phòng làm việc
Đang cập nhật
Điện thoại liên hệ
0236.3648455
Email
dbclkhcn@caodanggtvttw5.edu.vn

Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ

PHÒNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ_Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V

Địa chỉ: 28 Ngô Xuân Thu, P.Hoà Hiệp Bắc, Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng

Điện thoại: 02363679755 

Email: phongdbcl-khcn@caodanggtvt2.edu.vn

Địa chỉ trang tin điện tử đơn vị: http://www.caodanggtvttw5.edu.vn/phong-dam-bao-chat-luong-va-khoa-hoc-cong-nghe.html

     1. Quá trình thành lập và phát triển

     Trung tâm Đối ngoại, tiền thân của Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ ngày nay, được thành lập theo Quyết định số 09/QĐ-CĐGTVT II ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Giao thông vận tải II.

     Đến tháng 07/2018, Trung tâm Đối ngoại được Nhà trường điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ và đổi tên thành Phòng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng và Đối ngoại theo Quyết định số 824/QĐ-CĐGTVTTW V ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V.

     Và đến tháng 03/2021, Phòng Khảo thí-Đảm bảo chất lượng và Đối ngoại sáp nhập với Phòng Khoa học Công nghệ (tiền thân là Phòng Quản lý khoa học và Đảm bảo chất lượng giáo dục) được đổi tên Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ theo Quyết định số 300/QĐ-CĐGTVTTW V ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương V.

     2. Chức năng, nhiệm vụ

     2.1. chức năng

     Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ (sau đây viết tắt là Phòng) là đơn vị tham mưu cho Hiệu trưởng và trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến các lĩnh vực: Công tác bảo đảm chất lượng đào tạo và kiểm định chất lượng dạy nghề; Công tác khảo thí; Công tác thanh tra giáo dục; Công tác Choa học công nghệ, Hợp tác quốc tế và Thư viện của Nhà trường.

      2.2. Nhiệm vụ

     * Công tác Bảo đảm chất lượng (BĐCL)

     (1) Tham mưu đề xuất, tư vấn về công tác BĐCL đào tạo và kiểm định chất lượng dạy nghề của Nhà trường theo quy định của pháp luật.

     (2) Tham mưu về chiến lược, giải pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo trong trường.

     (3) Tổ chức triển khai công tác BĐCL đào tạo và kiểm định chất lượng dạy nghề trong Nhà trường.

     (4) Quản lý và kiểm tra, giám sát hoạt động BĐCL tại các đơn vị thuộc trường.

     (5) Lưu trữ và sử dụng Hồ sơ công tác BĐCL

     (6) Xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống BĐCL

     + Các văn bản về thành lập, bổ sung chức năng nhiệm vụ, sát nhập đơn vị và điều động nhân sự BĐCL...

     + Các văn bản về ban hành và áp dụng hệ thống tài liệu BĐCL, gồm Chính sách chất lượng; Sổ tay chất lượng; Mục tiêu chất lượng; Quy trình, công cụ BĐCL; Hệ thống thông tin BĐCL Nhà trường; Hệ thống BĐCL Nhà trường.

     + Các văn bản về hoạt động tự đánh giá nội bộ hệ thống BĐCL, gồm Kế hoạch tự đánh giá nội bộ; Hồ sơ hoạt động BĐCL của các đơn vị (Mục tiêu chất lượng của đơn vị; Hệ thống các Quy trình, công cụ BĐCL do đơn vị ban hành; Báo cáo đánh giá về mức độ phù hợp của các quy trình, công cụ BĐCL khi vận hành; Báo cáo đánh giá về mức độ phù hợp của Hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng BĐCL Nhà trường khi vận hành tại đơn vị; Báo cáo tự đánh giá hoạt động BĐCL của đơn vị); Báo cáo tự đánh giá nội bộ; Toàn bộ minh chứng sử dụng.

     + Các văn bản về hoạt động cải tiến hệ thống BĐCL, gồm Kế hoạch cải tiến và các văn bản khác liên quan

     Hoạt động bảo đảm chất lượng, gồm

     Hoạt động tự đánh giá

     + Các văn bản về hoạt động tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN gồm Kế hoạch tự đánh giá chất lượng; Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng và ban giúp việc Hội đồng; Hồ sơ tự đánh giá đánh giá chất lượng của các đơn vị thuộc trường (Phiếu mô tả tiêu chí, tiêu chuẩn; Bảng mã minh chứng; Báo cáo tiêu chí, tiêu chuẩn; Bộ minh chứng kèm theo); Báo cáo tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN; Báo cáo tự đánh giá chất lượng; Toàn bộ minh chứng.

     + Các văn bản về hoạt động tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo gồm Kế hoạch tự đánh giá chất lượng; Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng và ban giúp việc Hội đồng; Hồ sơ tự đánh giá đánh giá chất lượng của các đơn vị thuộc trường (Phiếu mô tả tiêu chí, tiêu chuẩn; Bảng mã minh chứng; Báo cáo tiêu chí, tiêu chuẩn; Bộ minh chứng kèm theo); Báo cáo tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo của các Khoa; Toàn bộ minh chứng.

     Hoạt động đánh giá ngoài (kiểm định)

     + Đối với hoạt động kiểm định chất lượng cơ sở GDNN, gồm Hồ sơ tự đánh giá chất lượng cơ sở GDNN của Nhà trường theo chu kỳ 05 năm (kể từ Năm thực hiện kiểm định trở về trước); Các văn bản về kết quả kiểm định được cấp bởi Tổ chức kiểm định.

     + Đối với hoạt động kiểm định chất lượng CTĐT gồm Hồ sơ tự đánh giá chất lượng CTĐT được kiểm định theo chu kỳ 05 năm (kể từ Năm thực hiện kiểm định trở về trước). Riêng CTĐT các ngành nghề trọng điểm, kiểm định theo theo chu kỳ 03 năm; Các văn bản về kết quả kiểm định được cấp bởi Tổ chức kiểm định.

     * Công tác Khảo thí

     (1) Tham mưu đề xuất, tư vấn về công tác Khảo thí của Nhà trường theo quy định của pháp luật.

     (2) Tham mưu về chiến lược, giải pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng công tác khảo thí Nhà trường.

     (3) Quản lý và tổ chức các hoạt động về công tác khảo thí Nhà trường.

     (4) Tổ chức triển khai các nghiệp vụ khảo thí trong toàn trường.

     (5) Lưu trữ và sử dụng Hồ sơ công tác Khảo thí

     + Hồ sơ về hoạt động khảo thí, gồm Kế hoạch công tác khảo thí; Báo cáo kết quả công tác khảo thí; các văn bản khác liên quan.

     + Hồ sơ của từng nghiệp vụ khảo thí cụ thể.

      * Công tác thanh tra giáo dục

     (1) Tham mưu đề xuất, tư vấn về công tác Thanh tra trong Nhà trường theo quy định của pháp luật.

     (2) Tham mưu tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra của Trường, góp phần đề ra những biện pháp thiết thực thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ của Nhà trường.

     (3) Tổ chức triển khai và quản lý, giám sát công tác thanh tra trong toàn trường.

     (4) Tổ chức triển khai các nghiệp vụ thanh tra trong toàn trường.

     (5) Lưu trữ và sử dụng Hồ sơ công tác thanh tra

     + Hồ sơ về công tác thanh tra, gồm Kế hoạch công tác thanh tra; Báo cáo kết quả công tác thanh tra; các văn bản khác liên quan.

     + Hồ sơ của từng nghiệp vụ thanh tra cụ thể.

     + Hồ sơ của từng đợt tổ chức thanh tra (nếu có)

     * Công tác Khoa học công nghệ, Hợp tác quốc tế và Thư viện

     (1) Tham mưu đề xuất, tư vấn về công tác Khoa học công nghệ, Hợp tác quốc tế và Thư viện trong Nhà trường theo quy định của pháp luật.

     (2) Tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp về công tác nghiên cứu, quản lý khoa học; hợp tác quốc tế và thư viện.

     (3) Thực hiện quản lý và tổ chức các hoạt động về công tác thư viện, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, phát triển quan hệ hợp tác quốc tế của Nhà trường phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế.

     (5) Tổ chức triển khai các nghiệp vụ về Khoa học công nghệ, Hợp tác quốc tế và Thư viện trong toàn trường.

     (6) Lưu trữ và sử dụng Hồ sơ công tác KHCN, Hợp tác quốc tế và thư viện

     (7) Hồ sơ công tác khoa học công nghệ

     + Hồ sơ về công tác khoa học công nghệ, gồm Kế hoạch công tác khoa học công nghệ; Báo cáo kết quả công tác khoa học công nghệ; các văn bản khác liên quan.

     + Hồ sơ của từng nghiệp vụ khoa học công nghệ cụ thể.

     - Hồ sơ công tác Hợp tác quốc tế

     + Hồ sơ về hoạt động Hợp tác quốc tế, gồm Kế hoạch hoạt động; Báo cáo kết quả công tác Hợp tác quốc tế; các văn bản khác liên quan.

      + Hồ sơ về hoạt động đối ngoại: Báo cáo công tác đối ngoại định kỳ 6 tháng; Báo cáo công tác đối ngoại năm học; các văn bản khác liên quan.

      + Hồ sơ của từng nghiệp vụ cụ thể.

     - Hồ sơ công tác Thư viện

     + Hồ sơ về hoạt động thư viện, gồm Kế hoạch công tác thư viện; Báo cáo kết quả công tác thư viện; các văn bản khác liên quan.

     + Hồ sơ của từng nghiệp vụ thư viện cụ thể.

     * Nhiệm vụ khác: Thực hiện phối hợp nhiệm vụ theo điều động của Lãnh đạo trường.

     3. Cơ cấu tổ chức

     Phòng hiện có 08 giảng viên và 02 chuyên viên, trong đó có 05 nữ, 01 Tiến sỹ, 01 Giảng viên chính, 07 Thạc sỹ, 02 đại học. Cơ cấu tổ chức của Phòng gồm có 

     + Trưởng phòng: dày dặn kinh nghiệm trong công tác quản lý và được Lãnh đạo trường rất tín nhiệm.

02 Phó Trưởng phòng đã được bồi dưỡng về công tác quản lý;

     + Các viên chức chuyên môn nghiệp vụ với tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao và an tâm công tác.

     + Các tổ chức đoàn thể

      Chi bộ Đảng: phòng hoạt động dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Chi bộ Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ với số lượng 06 đảng viên (chính thức) 

     Tổ công đoàn: với sự lãnh đạo của chi bộ, sự phối hợp của chính quyền chuyên môn, tổ Công đoàn Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ (gồm 10 đoàn viên) thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn được quy định gắn liền với hoạt động của đơn vị.

     4. Thành tích đạt được

     4.1. Danh hiệu thi đua

Năm học

Danh hiệu thi đua

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

2016-2017

“Tập thể

Lao động xuất sắc”

 Quyết định số 1095/QĐ-CĐGTVTTW V ngày 01/11/2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng GTVT Trung ương V (Trung tâm Đối ngoại)

  2017-  2018

“Tập thể

 Lao động xuất sắc”

Quyết định số 1304/QĐ-CĐGTVTTW V ngày 13/11/2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng GTVT Trung ương V(Phòng KT-ĐBCL&ĐN; Phòng KHCN)

2018-2019

“Tập thể

Lao động xuất sắc”

Quyết định số 1370/QĐ-CĐGTVTTW V, ngày 15/11/2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng GTVT Trung ương V (Phòng KHCN)

     4.2. Hình thức khen thưởng

Năm

Hình thức khen hưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

2021

Tập thể có thành tích tiêu biểu trong 05 năm 2016-2020 thực hiện chỉ thị 05-CT/TW của Bộ chính trị

Nghị quyết số 42-NQ/ĐU ngày12/4/2021 của Đảng ủy trường Cao đẳng GTVT Trung ương V (Phòng ĐBCL và KHCN)

2019

Tập thể 03 năm 2016-2019 thực hiện chỉ thị 05-CT/TW

Nghị quyết số 79-NQ/ĐU ngày 05/01/2018 của Đảng ủy trường Cao đẳng GTVT Trung ương V (Chi bộ Khảo thí-ĐBCL và ĐN)

2017

Chi bộ đạt tiêu chuẩn Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu

Quyết định số 01-QĐ/ĐU ngày 05/01/2018 của Đảng ủy trường Cao đẳng GTVT Trung ương V (Chi bộ Trung tâm Đối ngoại)

2017

Tổ công đoàn xuất sắc năm học 2016-2017

Quyết định số 08/QĐ-CĐCĐGTVTTW V ngày 06/10/2017 của Ban Thường vụ Công đoàn trường Cao đẳng GTVT Trung ương V

2018

Tổ công đoàn xuất sắc năm học 2017-2018

Quyết định số 60/QĐ-CĐCĐGTVTTW V ngày 19/11/2018 của Ban Thường vụ Công đoàn trường Cao đẳng GTVT Trung ương V

     Bên cạnh các thành tích khen tặng tập thể, nhiều cá nhân trong đơn vị luôn phấn đấu trong công tác, đạt được nhiều thành tích cao và nhận được nhiều bằng khen, giấy khen do các cấp khen tặng.

     5. Định hướng phát triển

     + Xây dựng hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng trong nhà trường; tổ chức các hoạt động đánh giá nội bộ và chuẩn bị các điều kiện để đăng ký kiểm định chất lượng.

     + Tổ chức triển khai và quản lý, giám sát hiệu quả công tác thanh tra, công tác khảo thí, công tác Khoa học công nghệ, Hợp tác quốc tế và Thư viện.

     + Phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực kế cận của đơn vị.

Bài viết: Phòng Đảm bảo chất lượng và Khoa học công nghệ

 

Tin khác
Liên kết website
Bình chọn

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NGÀNH NGHỀ THEO PHƯƠNG THỨC ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN NĂM 2022

  • 60%
    65
  • 60%
    43
  • 60%
    41
  • 60%
    99
Thống kê truy cập
Đang Online
5
Hôm nay
776
Trong tháng
60,689
Tổng truy cập
116,227,066